Mục lục bài viết
- 1. Quy trình lựa chọn nhà thầu tóm tắt theo Luật Đấu thầu
- 2. Thủ tục hồ sơ đối với nhà thầu là công ty nước ngoài ?
- 3. Nhà thầu có phải đăng tải thông tin về năng lực tham gia hoạt động xây dựng không ?
- 4. Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn ?
- 5. Tư vấn về quyết toán và lập bảng xác nhận công nợ của nhà thầu
1. Quy trình lựa chọn nhà thầu tóm tắt theo Luật Đấu thầu
Luật sư tư vấn:
Quy trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật dấu thầu 2013; Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hiện hành:
STT | Thông tin | Luật Đấu thầu 2013, NĐ 63/2014/NĐ-CP | Vị trí trong luật số 43, NĐ 63/2014 |
I | Bảo đảm dự thầu (Luật đấu thầu) | ||
1 | Bảo đảm dự thầu | Đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh | Khoản 1 điều 11; tr 11 |
2 | Giá trị bảo đảm dự thầu | Từ 1 tới 3% | Điểm a, khoản 3 điều 11, tr11 |
3 | Hiệu lực | bằng hiệu lực hồ sơ + 30 ngày | Khoản 4 điều 11; tr11 |
4 | Trường hợp gia hạn | Thời gian gia hạn tương ứng với gia hạn hiệu lực HSDT | Khoản 5, điều 11, tr11 |
5 | Trường hợp liên danh | Từng thành viên trong liên danh làm đảm bảo dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để 1 thành viên làm, đảm bảo giá trị theo yêu cầu | Khoản 6 , điều 11, tr12 |
6 | Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả nếu | Không tiến hành hoàn thiện thương thảo HĐ trong 20 ngày kể từ ngày có thông báo. Nhà thầu ko thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ | Điểm c, d Khoản 8 điều 11; tr12 |
II | Thời gian trong đấu thầu (Luật đấu thầu) | ||
1 | Thời gian phát hành HSMT, HSYC | Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng báo | Điểm b, khoản 1, Điều 12; tr 12 |
2 | Thời gian chuẩn bị HSĐX | tối thiểu 5 ngày làm việc | điểm đ, khoản 1, điều 12 tr 13 |
3 | Thời gian chuẩn bị HSDT | tối thiểu 20 ngày trong nước ( 40 ngày thầu quốc tế ) | điểm e, khoản 1, điều 12 tr13 |
4 | Thời gian đánh giá HSĐX | 30 ngày trong nước ( quốc tế 40 ngày ) | điểm g, khoản 1,điều 12 tr13 |
5 | Thời gian đánh giá HSDT | 45 ngày trong nước ( quốc tế 60 ngày ) | điểm g, khoản 1,điều 12 tr13 |
6 | Thời gian phê duyệt HSYC, HSMT | 10 ngày | điểm i, khoản 1,điều 12 tr13 |
Thời gian thẩm định KQĐT | 20 ngày | điểm h, khoản 1 điều 12 tr 13 | |
7 | Thời gian phê duyệt KQĐT | 10 ngày | điểm k, khoản 1,điều 12 tr13 |
8 | TG có hiệu lực của HSDT, HSĐX | tói đa 180 ngày ( nếu cần 210 ngày ) | điểm l, khoản 1,điều 12 tr14 |
9 | Thời gian sửa đổi HSMT | 10 ngày trước ngày đóng thầu ( 15 ngày quốc tế ) | điểm m, khoản 1,điều 12 tr14 |
10 | Thời gian sửa đổi HSYC | 3 ngày làm việc | điểm m, khoản 1,điều 12 tr14 |
11 | Thời gian thông báo kq lựa chọn nhà thầu | 5 ngày kể từ ngày kq nhà thầu đc phê duyệt | điểm n, khoản 1, điều 12 tr14 |
III | Điều kiện và Quy trình áp dụng với các hình thức | ||
1 | Mua sắm trực tiếp | ||
Điều kiện áp dụng | Nội dung tính chất tương tự như HĐ đã ký trước đó không quá 12 tháng | Khoản 2 điều 24 | |
Đơn giá không vượt | Khoản 2 điều 24 | ||
Được áp dụng thuộc cùng 1 dự án hoặc khác dự án | Khoản 2 điều 24 | ||
Quy mô hàng hóa: nhỏ hơn 130% (chú ý là tính theo từng mục hàng chứ không phải chỉ tính tổng; ví dụ gói trước mua 10 cái thì gói này chỉ được mua tối đa 13 cái) | Khoản 2 điều 24 | ||
Trường hợp nhà thầu trước đó không có khả năng tiếp tục thực hiện thì có thể thực hiện mua sắm trực tiếp với nhà thầu khác đáp ứng năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá (Đ24 luật đấu thầu) | Luật Khoản 3 điều 24/ NĐ Điều 60 tr 59 | ||
Quy trình áp dụng | 1. Lựa chọn nhà thầu. 2. Phát hành HSYC cho nhà thầu đc lựa chọn. 3. Nhà thầu chuẩn bị và nộp HSĐX theo y/c của HSYC. 4. Đánh giá HSĐX và thương thảo các đề xuất của nhà thầu. 5. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kq mua sắm trực tiếp. 6. Hoàn thiện và ký HĐ. | NĐ Điều 60 tr 58 | |
2 | Chào hàng cạnh tranh quy trình thông thường | ||
Điều kiện áp dụng | Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật và chất lượng tương đương nhau. | Điều 23 tr 19 | |
Quy trình thông thường < 5 | NĐ Điều 57 , khoản 2 tr 55 | ||
Thông báo trên 1 kỳ | NĐ Điểm 2 a điều 8 tr 7 | ||
Quy trình áp dụng | Phát hành hồ sơ trong tối thiểu 3 ngày làm việc kể từ ngày đăng báo | NĐ điều 58 khoản 2a | |
1. Lựa chọn nhà thầu. 2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu. 3. Đánh giá HSĐX và thương thảo HĐ. 4. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kq lựa chọn nhà thầu. 5. Hoàn thiện và ký HĐ. | NĐ Điều 58 tr 55 | ||
Thời gian chuẩn bị HSĐX | Thời gian chuẩn bị HSĐX tối thiểu 5 ngày làm việc kể từ ngày phát hành HSĐX. | điểm đ, khoản 1, điều 12 tr 13. NĐ Điều 58 khoản 6a tr 56 | |
Thời gian sửa đổi HSĐX | Tối thiểu 03 ngày trước thời điểm đóng thầu | NĐ Điều 58 khoản 6b tr 56 | |
Thời gian đánh giá HSĐX | Tối đa 20 ngày kể từ ngày mở thầu đến khi BMT có tờ trình đề nghị phê duyệt kq. | NĐ Điều 58 khoản 6c tr 57 | |
Thời gian thẩm định kq lựa chọn nhà thầu | Tối đa 7 ngày kể từ ngày nhận đc HS trình thẩm định. | NĐ Điều 58 khoản 6d tr 57 | |
Thời gian phê duyệt KQ | < 5 ngày " làm việc | ||
Hiệu lực HSDT không quá 180 ngày | |||
3 | Chào hàng cạnh tranh quy trình rút gọn | ||
Điều kiện áp dụng | Gói thầu tư vấn < 500 tr;="" gói="" thầu="" mua="" sắm="">< 1="" tỷ;="" chi="" thường="" xuyên=""><> | NĐ điều 57 khoản 2 tr 55 | |
Quy trình áp dụng | Làm bản yêu cầu báo giá | NĐ điều 59 1.b | |
Đăng báo hoặc gửi trực tiếp yêu cầu tới 3 nhà thầu | |||
Thời gian chuẩn bị bản báo giá | 3 ngày làm việc | ||
Thời gian đánh giá | < 10 ngày làm | ||
Thời gian thẩm định kq lựa chọn nhà thầu | < 4 ngày àm | ||
Thời gian phê duyệt KQ | < 3 | ||
4 | Đấu thầu rộng rãi | ||
Điều kiện áp dụng | đấu thầu rộng rãi không quy định về hạn mức mà chỉ tùy vào loại mua sắm mà có quy trình khác nhau. Thông thường ta theo đấu thầu rộng rãi một giai đoạn một túi hồ sơ | NĐ điều 11 trang 9 | |
Quy trình áp dụng | Phát hành HSMT sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đăng báo | Luật điều 12 khoản 1b | |
Thời giạn chuẩn bị HSDT tối thiểu 20 ngày kể từ ngày HSMT phát hành | Luật điều 12 khoản 1e | ||
Thời gian gửi văn bản sửa đổi tối thiểu 10 ngày trước ngày đóng thầu. Trong trường hợp không đủ ngày thì bên mời thầu gia hạn thêm ngày đóng thầu | Luật Điều 14 khoản 1m | ||
Nhà thầu muốn Làm rõ hồ sơ trước thời điểm đóng thầu 3 ngày làm việc | NĐ Điều 14 khoản 2c tr 16 | ||
Mở thầu trong vòng 1 h kể từ lúc đóng thầu. Mở theo thứ tự chữ cái của tên nhà thầu | NĐ Điều 14 khoản 4a tr17 | ||
Thời gian đánh giá HSDT < 45=""> | luật Điều 12 khoản 1g | ||
Giá trị bảo đảm dự thầu 1-3% | |||
Hiệu lực BL: Hiệu lực của HS + 30 ngày | |||
Hiệu lực HSDT không quá 180 ngày( nếu cần có thể 210 ngày ) | |||
Thời gian gửi thông báo trúng thầu trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi kết quả đấu thầu được phê duyệt | Luật điều 12 khoản 1n | ||
5 | Đầu thầu rộng rãi quy mô nhỏ | ||
Quy trình áp dụng | <10 tỷ mua sắm hh;="">< 20="" tỷ="" xây="" lắp,="" hỗn | NĐ điều 63 tr 61 | |
Quy trình áp dụng | 1. Lựa chọn nhà thầu. 2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu. 3. Đánh giá HSDT. 4. Thương thảo HĐ. 5. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kq lựa chọn nhà thầu. 6. Hoàn thiện và ký HĐ. | NĐ điều 64 khoản 1 tr 61 | |
Thời gian phát hành HSDT | HSMT phát hành ko ngắn hơn 3 ngày kể từ ngày được đăng trên hệ thống mạng báo đấu thầu. | NĐ điều 64 khoản 2 tr 61 | |
TG chuẩn bị HSDT | < 10 | ||
TG đánh giá HSDT | < 25 | ||
TG sửa đổi HSMT | > 3 ngày đóng thầu | ||
TG thẩm định kq chọn nhà thầu | < 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trình | ||
TG phê duyệt KQ | < 5="" ngày kể từ ngày nhận đượcd tờ trình phê duyệt | ||
Bảo đảm dự thầu : 1% – 1,5% | |||
Bảo đảm thực hiện HĐ : 2%-3% | |||
6 | Chỉ định thầu | ||
Điều kiện áp dụng | <1 tỷ góithầu mua sắm hh,="">< 500tr="" gói="" tư="" vấn; <100tr gói chi thường | Điểm c, khoản 1 điều 22 tr18. NĐ Điều 54 khoản 1,2 tr 52 | |
về tính chất: theo điều 22 của luật đấu thầu | |||
Phân chia làm hai loại là chỉ định thầu thông thường và chỉ định thầu rút gọn (áp dụng cho trường hợp khắc phục hậu quả gây ra do bất khả kháng, hoặc đảm bảo bí mât nhà nước.. ) | Điểm 1a điều 22 Luật ĐT. NĐ khoản 1 điều 56 tr 54 | ||
Quy trình áp dụng | 1. Lập HSYC. 2. Nhà thầu nộp HSĐX 3. Đánh giá HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu. 4. Trình, thẩm định công khai kq chỉ định thầu. 5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng. | NĐ Điểm điều 55 tr 53 | |
7 | Đấu thầu hạn chế | ||
Điều kiện áp dụng | Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù chỉ 1 số nhà thầu đáp ứng | Điều 21 Tr 18 | |
Quy trình áp dụng | |||
III | Ký kết Hợp đồng | ||
Giá HĐ ko vượt giá trúng thầu | |||
Nếu là HĐ liên danh phải có chữ ký của các thành viên liên danh | |||
Bảo đảm thực hiện HĐ phải được thực hiện trước khi HĐ có hiệu lực | |||
Bảo đảm thực hiện HĐ từ 2 tới 10% | Luật điều 66 khoản 3 tr41 | ||
Thời gian: đến khi chuyển sang nghĩa vụ bảo hành hoặc tới ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo HĐ | |||
Thanh lý HĐ được thực hiện trong vòng 45 ngày kể từ ngày 2 bên hoàn thành nghĩa vụ trong Hợp đồng.( đặc biệt được kéo dài ko quá 90 ngày đối với HĐ có quy mô lớn, phức tạp) | NĐ Điều 99 tr 81 | ||
IV | Quyền hạn | ||
Chủ đầu tư | Phê duyệt HSMT, KQĐT | Luật Điều 74 | |
Quyết định xử lý tình huống.CĐT có thể gia hạn nộp thầu nếu kô đủ 3 nhà thầu. Trước đây sẽ phải gọi điện lên UB để xin ý kiến | |||
Người có thẩm quyền | Phê duyệt KHĐT | Luật Điều 73 | |
Có ý kiến đối với những tình huống phức tạp mà CĐT hỏi |
Lưu ý: - HSMT (hồ sơ mời thầu), HSDT (hồ sơ dự thầu) là dùng cho đấu thầu rộng rãi; HSYC (hồ sơ yêu cầu), HSĐX (hồ sơ đề xuất) dùng cho chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
- KQĐT: kết quả đấu thầu; KHĐT: kế hoạch đấu thầu; CĐT: chủ đầu tư; HĐ: hợp đồng
- Nhà thầu có tư cách hợp lệ là nhà thầu phải đã đăng ký trên hệ thống đấu thầu quốc gia.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!
2. Thủ tục hồ sơ đối với nhà thầu là công ty nước ngoài ?
>> Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp gọi:1900.6162
Trả lời:
Theo điều 4 Nghị định 72/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam quy định điều kiện cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh:
"Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
1. Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
a) Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
b) Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
2. Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
a) Là thương nhân được pháp luật nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
b) Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.
3. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng kỷ kinh doanh của thương nhân nước ngoài."
- Theo điều 5 nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
"Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm,
c) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
d) Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu Chi nhánh;
c) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm;
d) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
3. Các giấy tờ quy định tại điểm b, c khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều này phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự cửa Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam."
Bạn nộp bộ hồ sơ xin giấy phép thành lập VPĐD lên Sở công thương tỉnh, thành phố nơi dự định đặt văn phòng. Theo quy định của pháp luật thì trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương sẽ hoàn thành việc thẩm định và cấp cho thương nhân nước ngoài Giấy phép thành lập VPĐD.
Lưu ý, trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, VPĐD phải đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp; phải chính thức hoạt động và thông báo cho Sở Công thương về việc mở cửa hoạt động tại trụ sở đã đăng ký.
Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Emailhoặc qua Tổng đài tư vấn: 1900.6162.
3. Nhà thầu có phải đăng tải thông tin về năng lực tham gia hoạt động xây dựng không ?
Luật sư tư vấn pháp luật đầu tư trực tuyến, gọi ngay: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Những thông tin bạn hỏi liên quan đến đăng yêu cầu đăng tải thông tinliên quan đến hoạt động đấu thầu cũng như liên quan đến nhà thầu, tiêu chí lựa chọn nhà thầu.
Theo quy định tại Điều 11, Thông tư 07/2015/BKHĐT - QLĐT Thông tư liên tịch Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng và Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định về trình tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:
"Điều 11. Quy trình tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư:
a) Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Bước 2: Chọn mục Kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc mục Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư trong “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập và lưu thông tin dự án, gói thầu;
c) Bước 3: Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
2. Đối với thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển:
a) Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
b) Bước 2: Chọn mục “Tư vấn” để nhập và lưu thông tin thông báo mời quan tâm, mục“Hàng hóa”, “Xây lắp”, “Phi tư vấn”, “Hỗn hợp” tương ứng theo lĩnh vực của gói thầu hoặc “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập và lưu thông tin về thông báo mời sơ tuyển;
c) Bước 3: Đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển.
Để tăng tính cạnh tranh của gói thầu, bên mời thầu có thể đính kèm file hồ sơ mời quan tâm, file hồ sơ mời sơ tuyển và đăng tải đồng thời với thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển để sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành công thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ mời quan tâm, file hồ sơ mời sơ tuyển từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia."
Còn về thông tin thứ hai cần đăng tải liên quan đến năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng thì hoàn toàn đúng theo quy định và căn cứ mà bạn nêu ra.
Những điều cần lưu ý : Các thông tin đăng tải trên mạng phải được thông qua cơ quan có thẩm quyền theo luật định, có nghĩa là có cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tiến hành đăng tải thông tin còn doang nghiệp không được trực tiếp đăng tải thông tin. Tham khảo bài viết liên quan: Yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trong hồ sơ mời thầu ?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Emailđể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
4. Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn ?
Luật sư tư vấn doanh nghiệp trực tuyến, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn theo quy định tại Điều 65Luật đấu thầu năm 2013 như sau:
"Điều 65. Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
1. Sau khi lựa chọn được nhà thầu, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung và nhà thầu được lựa chọn phải tiến hành ký kết hợp đồng thực hiện gói thầu. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng. Hợp đồng ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Một gói thầu có thể được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 62 của Luật này. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể.
3. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
4. Giá hợp đồng không được vượt giá trúng thầu. Trường hợp bổ sung khối lượng công việc ngoài hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dẫn đến giá hợp đồng vượt giá trúng thầu thì phải bảo đảm giá hợp đồng không được vượt giá gói thầu hoặc dự toán được phê duyệt; nếu dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp đồng phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm được phê duyệt.
5. Chính phủ quy định nội dung hợp đồng liên quan đến đấu thầu."
Vậy sau khi đã chọn được nhà thầu, bên mời thầu và nhà thầu được lựa chọn tiến hành ký kết hợp đồng thực hiện nhà thầu; đối với nhà thầu liên danh thì tất cả các thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký và đóng dấu vào hợp đồng. Thành viên liên danh không được uỷ quyền ký vào hợp đồng.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
5. Tư vấn về quyết toán và lập bảng xác nhận công nợ của nhà thầu
Bên Nhà thầu đã gửi Quyết toán và lập bảng Xác nhận công nợ : Em thắc mắc muốn hỏi?
+/ Nhà thầu tính lãi phạt trên số lãi mà đến hạn công ty em chưa trả được là 1,6%/tháng có đúng pháp luật không?. Trong khi đó công ty em đã chấp nhận trả lãi phạt trên số tiền nợ chưa trả được là 2,4%/tháng.
+/ Bên Nhà thầu cũng không xuất hóa đơn GTGT cho bên công ty em thì số thuế đó bên công ty em có phải xuất toán không.
Em xin cảm ơn!
>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến gọi: 1900.6162
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi thắc mắc đến Công ty Luật Minh Khuê, căn cứ vào những thông tin bạn cung cấp xin được tư vấn cho bạn như sau:
1. Theo khoản 5 Điều 474 Bộ luật dân sự 2005 quy định:
" Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ."
Trong trường hợp của bạn, chúng tôi không biết được thời điểm trả nợ cũng như thời hạn mà bên công ty không quyết toán để thanh toán cho bên nhà thầu nên không thể xác định được lãi suất cơ bản tại thời điểm đó.
Tuy nhiên, quyết định 2868/QĐ-NHNN ngày 29/11/2010 có hiệu lực ngày 01/12/2010 quy định về mức lãi suất:
"Quy định mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam là 9,0%/năm."
Như vậy, nếu tại thời điểm quết định 2868/QĐ-NHNN có hiệu lực thì mức lãi suất là 1.6%/tháng là vi phạm quy định.
2. Theo khoản 2 Điều 16, Thông tư 39/2014/TT - BTC quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ thì: "
Ngày lập hóa đơn đối với công trình xây dựng, lắp đặt là thời điểm, nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền."
Như vậy, để quyết toán phần dừng công trình thì công ty bạn phải nghiệm thu công trình, cho nên bên nhà thầu phải lập hóa đơn đối với công trình là thời điểm nghiệm thu ( tức là thời điểm dừng công trình). Vì vậy, công ty bạn phải xuất toán số thuế đó.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật đấu thầu - Công ty luật Minh Khuê