1. Nhà chung cư có phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc không?

- Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chung cư là cơ sở có nguy cơ về cháy nổ nên bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ.
- Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP (có hiệu lực từ 15/04/2018) có quy định:
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
2. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.
b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.
4. Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).
5. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy, nổ trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
...
Đồng thời, tại Phụ lục II của Nghị định 79/2014/NĐ-CP cũng có quy định cụ thể về danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CƠ SỞ CÓ NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)
1. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
2. Bệnh viện tỉnh, Bộ, ngành; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
3. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
4. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp huyện trở lên; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ cấp tỉnh trở lên hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
5. Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
6. Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
7. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô từ cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
8. Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe tô tô trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; nhà ga hành khách đường sắt cấp I, cấp II và cấp III; ga hàng hóa đường sắt cấp I và cấp II.
9. Nhà chung cư; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 100 m trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
12. Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt.
14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
15. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên.
16. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
17. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.
18. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
19. Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trả lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên.
b) Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 61°C với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5 % thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 61°C với khối lượng từ 1.000 lít trở lên.
c) Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên.
d) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên.
đ) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với ôxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên./.
Như vậy, cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ.
Hay nói cách khác, theo quy định trên thì chung cư thuộc quyền sở hữu của ai thì đối tượng đó phải mua bảo hiểm cháy nổ, nếu chủ đầu tư vẫn thuộc quyền sở hữu thì chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ, còn nếu chủ đầu tư đã chuyển giao quyền sở hữu chung cư đó cho cá nhân, tổ chức khác thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ.

2. Khái quát về Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội (BSH)

Tên Tiếng Việt: Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội
Tên Tiếng Anh: Sai Gon - Hanoi Insurance Corporation
Tên giao dịch: Bảo hiểm BSH
Tên viết tắt: BSH
Trụ sở chính: Tầng 5, tòa nhà Hồng Hà Center, 25 Lý Thường Kiệt, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3 793 1111
Fax: (024) 3 793 1155
Website: https://www.bshc.com.vn
Email info@bshc.com.vn
Vốn điều lệ: 1.000.000.000.000 đồng Việt Nam
Số lượng Đơn vị trực thuộc: 36 Công ty thành viên và 04 Trung tâm Kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm, đầu tư vốn và các hoạt động khác theo quy định của Pháp luật
Logo:
Logo này được làm biểu tượng chung, duy nhất của Tổng công ty
Biểu tượng này được sử dụng trong các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội
của Tổng công ty nhằm nâng cao khả năng nhận biết, khẳng định
tính thống nhất và uy tín thương hiệu BSH.
Slogan: An toàn để phát triển
Về Tạo hình:
Về Màu sắc:
Các hình thái kết hợp:
1.Logo kết hợp với Slogan, Tên Tổng công ty:
2.Logo kết hợp với Bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội:

3. Quy tắc biểu phí, phạm vi bảo hiểm, cở sở và giới hạn bồi thường bảo hiểm toàn diện nhà tư nhân

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội (BSH)

3.1 Phạm vi bảo hiểm cơ bản

BSH bồi thường cho NĐBH những thiệt hại xảy ra do
Cháy (do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác), nhưng loại trừ: Động đất, núi lửa hoặc các biến động thiên tai khác, tổn hại do tài sản tự lên men, tỏa nhiệt hoặc tự cháy hoặc tài sản bị đốt cháy theo lệnh của cơ quan công quyền, cháy do lửa ngầm dưới đất, tổn hại gây ra bởi hoặc do hậu quả của việc cháy rừng, cây bụi, đồng cổ, hoang mạc haowcj rừn gnhiệt đới hoặc đốt dọn đất dù ngẫu nhiên hay không
Sét đánh: chỉ bồi thường cho tổn hại cho tài sản được bảo hiểm do sét đánh trực tiếp (làm thay đổi hình dạng hoặc bốc cháy)
Nổ: Thiệt hại xảy ra đối với các trang thiết bị sử dụng duy nhất cho mục đích sinh hoạt nhưng loại trừ những thiệt hại gây ra do động đất , núi lửa phun hoặc các biến động khác của thiên nhiên

3.2 Đối tượng được bảo hiểm

Ngôi nhà được bảo hiểm: Là Ngôi nhà tai địa điểm được ghi trong GCNBH.
Ngôi nhà trong phạm vi Quy tắc bảo hiểm này phåi dáp úng các tiêu chuån cụ thể tùy theo mât trong hai loai hình sau:
NHÀ CHUNG CƯ vói các diêu kiên: Chiêu cao tù 5 tàng trở lên; ii. Thời gian kê từ khi hoàn thiên xây
dựng và đưa vào sử dụng không quá 25 näm cho đến ngày hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực
NHÀ LIỀN KỀ, BIỆT THỰ: với các điều kiện: đường vào nhà riêng tối thiểu 4m hoặc đảm bảo được sự tiếp cận của phương tiện cứu hỏa trong trường hợp xảy ra sự cố cháy, nổ
Thời gian kể từ khi hoàn thiện xây dựng và đưa vào sử dụng không quá 25 näm cho dên ngày hợp đồng båo hiêm bät dâu có hiêu lực.
Ngôi nhà thuộc quyên sð hùu cùa NÐBH h04c NÐBH có trách nhiêm pháp lý trông coi quån lý.
BẢO HIỂM TÀI SẢN TRONG NHÀ
Tài sản được bảo hiểm : Là toàn bộ tài sản nằm trong khu vvc ngôi nhà thuê của địa điểm bảo hiểm được ghi trên GCNBH.Tài sản phải thuộc sở hữu của NÐBH hoặc thuộc quyền trông coi quản lý của NÐBH và không bi loai trừ theo diều 14 duới đây.
Mức khấu trừ: NÐBH tự chiu đối với một tổn thất hoặc một chuỗi tổn thất phát sinh từ cùng một nguyên nhân với số tiền là 3.000.000 VNÐ/ vụ.

Trân trọng cảm ơn!

Bộ phận tư vấn Pháp luật - Công ty Luật TNHH Minh Khuê